7 hằng đẳng thức đáng nhớ là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà một học sinh cần nắm vững. Đây là một kiến thức rất quan trọng trong chương trình lớp 8 giúp học sinh có thể ứng dụng vào giải các bài toán phức tạp. Cùng HangDangThuc tìm hiểu về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đó và cách ứng dụng của 7 hằng đẳng thức trong việc giải toán như thế nào.
Dưới đây là những hằng đẳng thức cơ bản, các bạn học sinh có thể học thuộc để có thể áp dụng vào giải các bài tập. Hãy áp dụng kiến thức này vào giải các bài toán từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể dành ra thời gian để học qua và ứng dụng công thức để giải 1-2 bài tập thì sẽ giúp bạn nhớ nhanh hơn nhé!
Công thức: (A + B)² = A² + 2AB + B²
Lý thuyết: Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai cộng với bình phương số thứ hai.
Ví dụ: (X + 5)² = X² + 2.X.5 + 5² = X² + 10X + 25
Công thức: (A – B)² = A² – 2AB + B²
Lý thuyết: Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai cộng với bình phương số thứ hai.
Ví dụ: (X – 5)² = X² – 2.X.5 + 5² = X² – 10X + 25
Công thức: A² – B² = (A – B)(A + B)
Lý thuyết: Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích của số thứ nhất và số thứ hai cộng với bình phương số thứ hai.
Ví dụ: X² – 5² = (X – 5)(X + 5) = X² + 5X – 5X – 25 = X² – 25
Công thức: (A + B)³ = A³ + 3A²B + 3AB² + B³
Lý thuyết: Lập phương của tổng hai số bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân với số thứ hai cộng ba lần số thứ nhất nhân với bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.
Ví dụ: (X + 5)³ = X³ + 3X². 5 + 3X.5² + 5³ = X³ + 15X² + 75X + 125
Công thức: (A – B)³ = A³ – 3A²B + 3AB² – B³
Lý thuyết: Lập phương của hiệu hai số bằng lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân với số thứ hai cộng ba lần số thứ nhất nhân với bình phương số thứ hai trừ lập phương số thứ hai
Ví dụ: (X – 5)³ = X³ – 3X². 5 + 3X.5² – 5³ = X³ – 15X² + 75X – 125
Công thức: A³ + B³ = (A + B)(A² – AB + B²)
Lý thuyết: Tổng của hai lập phương bằng tổng hai số nhân với bình phương số thứ nhất trừ tích hai số cộng bình phương số thứ hai.
Ví dụ: X³ + 3³ = (X + 3)(X² – 3X + 3²) = X.X² + X.(-3X) + 9X + 3.X² + 3.(-3X) + 3.9
= X³ – 3X² + 9X + 3X² – 9X + 27 = X³ + 27
Công thức: A³ – B³ = (A – B)(A² + AB + B²)
Lý thuyết: Hiệu của hai lập phương bằng hiệu của hai số nhân với bình phương số thứ nhất nhân tích hai số cộng bình phương số thứ hai.
Ví dụ: X³ – 3³ = (X – 3)(X² + 3X + 3²) = X.X² + X.3X + 9.X – 3.X² – 3.3X – 3.9
= X³ + 3X² + 9X – 3X² – 9X – 27 = X³ – 27
Ví dụ 1: Viết các biểu thức thành đa thức
a, (2x + 3)²
b, (4x – y)²
c, (xy – 2y)²
Gợi ý đáp án:
a, (2x + 3)² = 4x² + 12x + 9
b, (4x – y)² = 16x² – 8xy + y²
c, (xy – 2y)² = x²y² – 4xy² + 4y²
Ví dụ 2: Viết các biểu thức sau thành bình phương của một hiệu hoặc một tổng
a, 16x² – 8xy + y²
b, x² + 6x + 9
c, 9a² – 12ab + 4b²
d, 25m² – 20mn + 4n²
e, x² – 10x + 25
Gợi ý đáp án:
a, (4x – y)²
b, (x + 3)²
c, (3a – 2b)²
d, (5m – 2n)²
e, (x – 5)²
Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức:
a, (x + y)2 + (x – y)2
b, 2(x – y)(x + y) + (x + y)2 + (x – y)2
c, (x – y + z)2 + (z – y)2 + 2(x – y + z)(y – z)
Gợi ý đáp án:
a, 2x2 + 2y2
b, 4x2
c, x2
Ngoài 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ra còn có một số hằng đẳng thức đáng nhớ với hàm mở rộng bậc 2 và bậc 3, hằng đẳng thức tổng quát như sau:
an + bn = (a + b)(an−1 − an−2b + an−3b2 − an−4b3 + … + a2bn−3 − a.bn−2 + bn−1) (1), với n là số lẻ thuộc tập N
an – bn = (a – b)(an−1 + an−2b + an−3b2 + … + a2bn−3 + a.bn−2 + bn−1)
Trên đây là lý thuyết về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ, một số hằng đẳng thức mở rộng. Ngoài ra chúng tôi cũng đã đưa ra cho bạn những ví dụ cụ thể, những bài tập, cách ghi nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ. Hy vọng với những kiến thức từ HangDangThuc này sẽ hữu ích đến bạn. Chúc bạn học tốt!